Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có điểm chuẩn cao nhất Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI).
Với 26,05 điểm, ngành này soán ngôi đầu vào cao nhất của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (25,89). Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp ba môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Công nghệ kỹ thuật môi trường và Công nghệ kỹ thuật môi trường, cùng lấy 19 điểm, bằng mức thấp nhất của năm ngoái. Các ngành còn lại đều trên 20.
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2024 như sau:
TT
Tên ngành/
chương trình đào tạo
Điểm chuẩn
Tiêu chí phụ thứ nhất (*)
Tiêu chí phụ thứ hai (**)
1
Thiết kế thời trang
23.56
TTNV ≤ 5
2
Ngôn ngữ Anh
24.68
Tiếng Anh > 7.80
Tiếng Anh = 7.80 và TTNV ≤ 3
3
Ngôn ngữ Trung Quốc
25.58
TTNV ≤ 4
4
Ngôn ngữ Trung Quốc (LK2+2 với ĐHKHKT Quảng Tây)
24.91
TTNV ≤ 1
5
Ngôn ngữ Nhật
24.00
TTNV ≤ 4
6
Ngôn ngữ Hàn Quốc
24.86
TTNV ≤ 2
7
Ngôn ngữ học
25.25
TTNV ≤ 10
8
Kinh tế đầu tư
24.64
Toán > 7.60
Toán = 7.60 và TTNV ≤ 5
9
Trung Quốc học
24.51
TTNV ≤ 2
10
Công nghệ đa phương tiện
24.91
Toán > 8.80
Toán = 8.80 và TTNV ≤ 1
11
Quản trị kinh doanh
24.31
Toán > 7.80
Toán = 7.80 và TTNV ≤ 4
12
Marketing
25.33
Toán > 8.00
Toán = 8.00 và TTNV ≤ 2
13
Phân tích dữ liệu kinh doanh
24.25
Toán > 8.60
Toán = 8.60 và TTNV ≤ 6
14
Tài chính – Ngân hàng
24.74
Toán > 8.40
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 3
15
Kế toán
24.01
Toán > 7.40
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 5
16
Kiểm toán
24.45
Toán > 8.00
Toán = 8.00 và TTNV ≤ 3
17
Quản trị nhân lực
24.80
Toán > 8.00
Toán = 8.00 và TTNV ≤ 4
18
Quản trị văn phòng
24.01
Toán > 7.40
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 6
19
Khoa học máy tính
25.32
Toán > 8.20
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 2
20
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
24.35
Toán > 8.40
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 3
21
Kỹ thuật phần mềm
24.68
Toán > 7.80
Toán = 7.80 và TTNV ≤ 2
22
Hệ thống thông tin
24.44
Toán > 7.60
Toán = 7.60 và TTNV ≤ 2
23
Công nghệ kỹ thuật máy tính
24.55
Toán > 8.60
Toán = 8.60 và TTNV ≤ 10
24
Công nghệ thông tin
25.22
Toán > 7.80
Toán = 7.80 và TTNV ≤ 5
25
An toàn thông tin
24.39
Toán > 8.20
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 1
26
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
24.35
Toán > 8.20
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 6
27
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
25.41
Toán > 8.00
Toán = 8.00 và TTNV ≤ 5
42
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
24.97
Toán > 8.20
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 3
28
Công nghệ kỹ thuật ô tô
24.82
Toán > 8.20
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 3
29
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
23.57
Toán > 7.60
Toán = 7.60 và TTNV ≤ 14
30
Robot và trí tuệ nhân tạo
25.01
Toán > 8.40
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 7
41
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
22.30
Toán > 7.80
Toán = 7.80 và TTNV ≤ 2
31
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
24.51
Toán > 8.40
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 1
33
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
24.40
Toán > 7.40
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 6
34
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
21.40
Toán > 7.40
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 4
35
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
26.05
36
Kỹ thuật sản xuất thông minh
22.6
Toán > 8.60
Toán = 8.60 và TTNV ≤ 2
37
Công nghệ kỹ thuật hoá học
19.00
38
Công nghệ kỹ thuật môi trường
19.00
39
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
25.89
Toán > 8.40
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 3
40
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
23.19
Toán > 8.20
Toán = 8.20 và TTNV ≤ 1
32
Năng lượng tái tạo
20.65
Toán > 7.40
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 7
44
Kỹ thuật cơ khí động lực
23.93
Toán > 8.00
Toán = 8.00 và TTNV ≤ 9
43
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
23.61
Toán > 8.40
Toán = 8.40 và TTNV ≤ 3
45
Công nghệ thực phẩm
22.65
Toán > 7.40
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 2
46
Công nghệ vật liệu dệt, may
20.90
Toán > 7.40
Toán = 7.40 và TTNV ≤ 4
47
Công nghệ dệt, may
21.90
Toán > 7.60
Toán = 7.60 và TTNV ≤ 8
48
Hóa dược
21.55
Hoá > 7.25
Hoá = 7.25 và TTNV ≤ 2
49
Du lịch
22.4
TTNV ≤ 2
50
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
23.77
TTNV ≤ 3
51
Quản trị khách sạn
23.56
TTNV ≤ 8
52
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
23.19
TTNV ≤ 1
Năm 2024, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.650 sinh viên, tăng 150 so với năm ngoái. Trong 6 phương thức tuyển sinh, nhóm xét điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 65% tổng chỉ tiêu.
Giữa tháng 6, trường đã công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm. Trong đó, điểm chuẩn xét học bạ từ 25,74 đến 28,97, ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa dẫn đầu; Công nghệ dệt, may thấp nhất.
Học phí năm học 2024-2025 của Đại học Công nghiệp Hà Nội trung bình là 24,6 triệu đồng. Mức thực tế phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, giá là 500.000 đồng/tín chỉ.
Đăng thảo luận